Đáp Án Cuối Kì Lịch Sử Đảng | VLU - Câu 1. Hoàn cảnh quốc tế cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX có những - Studocu (2025)

Câu 1. Hoàn cảnh quốc tế cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX có những điểm nổi bậtnào?A. Các nước tư bản: bên trong tăng cường bóc lột nhân dân lao động, bên ngoài xâmlược và áp bức nhân dân các dân tộc thuộc địa.

B. Mâu thuẫn giữa các dân tộc thuộc địa với chủ nghĩa thực dân ngày càng gay gắt. C. Phong trào đấu tranh chống xâm lược diễn ra mạnh mẽ ở các nước thuộc địa. D. Cả ba phương án kia đều đúng.

Câu 2. Tính chất của xã hội Việt Nam khi trở thành thuộc địa của Pháp là gì?A. Tư bản chủ nghĩa.

B. Phong kiến C. Thuộc địa phong kiến. D. Xã hội chủ nghĩa.

Câu 3. Mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam khi trở thành thuộc địa của Pháp làgì?A. Mâu thuẫn giữa dân tộc ta với thực dân Pháp xâm lược và tay sai; mâu thuẫn giữanông dân với địa chủ phong kiến.B. Mâu thuẫn giữa công nhân với tư bản, mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phongkiến. C. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến, mâu thuẫn giữa tư sản với vôsản. D. Mâu thuẫn giữa nông dân, công nhân với địa chủ phong kiến.

Câu 4. Cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX, nhiệm vụ hàng đầu cần phải được giảiquyết cấp thiết của cách mạng Việt Nam là gì?A. Giải phóng dân tộc.B. Đấu tranh giai cấp.

C. Canh tân đất nước. D. Cả ba phương án kia đều đúng.

Câu 5. Thực dân Pháp đã thực hiện chính sách cai trị về chính trị ở Việt Nam nhưthế nào?

A. Áp dụng chính sách “chia để trị”.B. Đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân ta. C. Áp dụng chính sách “dùng người Việt trị người Việt”. D. Cả ba phương án kia đều đúng.

Câu 6. Phong trào yêu nước chống Pháp nào sau đây theo hệ tư tưởng phong kiến?

A. Phong trào Đông Du. B. Phong trào Cần Vương. C. Phong trào Duy Tân. D. Khởi nghĩa Yên Bái.

Câu 7. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động cách mạng củaNguyễn Ái Quốc - từ người yêu nước trở thành người cộng sản?A. Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế III và tham gia thành lậpĐảng Cộng sản Pháp.B. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc vàvấn đề thuộc địa của Lênin.C. Nguyễn Ái Quốc gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam tới Hội nghị Versailles.D. Nguyễn Ái Quốc viết tác phẩm "Bản án chế độ thực dân Pháp".

Câu 8. Tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc đã đề cập đến những vấn đề cơ bản củamột cương lĩnh chính trị, chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho việc thành lập Đảng?

A. Bản án chế độ thực dân Pháp. B. Đường Kách mệnh.

C. Đông Dương. D. Thư gởi Quốc tế nông dân.

Câu 9. Phong trào đình công, bãi công của công nhân Việt Nam trong những năm1926 - 1929 thuộc khuynh hướng nào?

A. Khuynh hướng phong kiến. B. Khuynh hướng dân chủ tư sản.

C. Khuynh hướng vô sản. D. Khuynh hướng vô sản và khuynh hướng dân chủ tư sản.

Câu 10. Đâu là tổ chức cộng sản đầu tiên ra đời ở Việt Nam? A. Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Đông Dương Cộng sản Đảng. C. An Nam Cộng sản Đảng. D. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.

Câu 11. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam đã bước đầu đi vào đấutranh tự giác?A. Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm Sài Gòn - Chợ Lớn (1922).

B. Cuộc tổng bãi công của công nhân Bắc Kỳ (1922). C. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn (1925). D. Cuộc bãi công của công nhân nhà máy sợi Nam Định (1925).

Câu 12. Chi bộ cộng sản đầu tiên ở nước ta được thành lập ở đâu? Ai làm bí thư chibộ?A. Hà Nội - Bí thư Trịnh Đình Cửu.

B. Sài Gòn - Bí thư Ngô Gia Tự. C. Sài Gòn - Bí thư Trịnh Đình Cửu. D. Hà Nội - Bí thư Trần Văn Cung.

Câu 13. Sự kiện nào được Nguyễn Ái Quốc đánh giá “nó chứng tỏ rằng giai cấp vôsản ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng”?A. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930).B. Chi bộ cộng sản đầu tiên của Việt Nam ra đời (1929).

một đoàn thể bí mật, có kỷ luật nghiêm ngặt, cứng như sắt, vững như đồng, tức ĐảngCộng sản để hướng đạo quần chúng trên con đường giai cấp chiến đấu"?

A. Chương trình hành động của Đảng Cộng sản Đông Dương (6/1932). B. Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2/1930).

C. Luận cương chính trị (10/1930). D. Chỉ thị Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta (3/1945).

Câu 21. Hình thức tổ chức và đấu tranh trong giai đoạn 1936 - 1939 ở nước ta?A. Công khai, hợp pháp.

B. Nửa công khai, nửa hợp pháp. C. Bí mật, bất hợp pháp. D. Cả ba phương án kia đều đúng.

Câu 22. Chủ trương và nhận thức mới của Đảng trong những năm 1936 -1939 xácđịnh kẻ thù nguy hại trước mắt của nhân dân Đông Dương là ai?A. Chủ nghĩa phát xít.

B. Chủ nghĩa đế quốc. C. Phong kiến. D. Bọn phản động thuộc địa và tay sai.

Câu 23. Phong trào đấu tranh sôi nổi nhất trong giai đoạn 1936 – 1939 là gì?

A. Đông Dương Đại hội. B. Xô Viết Nghệ Tĩnh.

C. Phá kho thóc Nhật. D. Đòi Quyền sống đồng bào.

Câu 24. Để phù hợp với yêu cầu tập hợp lực lượng cách mạng trong những năm1936- 1939, Ban Chấp hành Trung ương Đảng quyết định thành lập mặt trận nào?

A. Mặt trận Liên Việt. B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

C. Mặt trận Việt Minh. D. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.

Câu 25. Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935) bàn về vấn đề gì?

A. Giải quyết hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933.B. Tiêu diệt chủ nghĩa đế quốc. C. Ngăn chặn chủ nghĩa phát xít. D. Cả ba phương án kia đều đúng.

Câu 26. Chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược đặt nhiệm vụ giải phóng dântộc lên hàng đầu của Đảng được bắt đầu từ Hội nghị Trung ương nào?

A. Hội nghị Trung ương lần thứ 5 (3/1938).B. Hội nghị Trung ương lần thứ 6 (11/1939). C. Hội nghị Trung ương lần thứ 7 (7/1940). D. Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5/1941).

Câu 27. Từ tháng 9/1940, tại sao nhân dân Việt Nam rơi vào tình cảnh “một cổ haitròng”?

A. Thực dân Pháp đầu hàng và câu kết với Nhật để thống trị và bóc lột nhân dân ĐôngDương. B. Thực dân Pháp câu kết với thế lực phong kiến trong nước để thống trị và bóc lột nhândân Đông Dương.

C. Thực dân Pháp đầu hàng và câu kết với Mỹ để thống trị và bóc lột nhân dân ĐôngDương. D. Thực dân Pháp câu kết với Anh để thống trị và bóc lột nhân dân Đông Dương.

Câu 28. Tên gọi của các tổ chức quần chúng trong Mặt trận Việt Minh?

A. Hội Dân chủ. B. Hội Cứu quốc.

C. Hội Phản đế. D. Hội Giải phóng.

Câu 29. Trước năm 1945, cùng với các cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn và binh biến ĐôLương, cuộc đấu tranh nào là “tiếng súng báo hiệu cho cuộc khởi nghĩa toàn quốc, là bướcđầu đấu tranh bằng võ lực của các dân tộc ở một nước Đông Dương”?A. Khởi nghĩa Yên Thế.

B. Khởi nghĩa Nam kỳ.C. Đông Dương Đại hội. D. Khởi nghĩa Thái Nguyên.

Câu 30. Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kỳ (4/1945) quyết định thống nhất các lựclượng vũ trang và lấy tên là gì?A. Cứu quốc quân.

B. Việt Nam giải phóng quân. C. Quân đội nhân dân Việt Nam. D. Vệ quốc quân.

Câu 31. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” dự kiến thời cơtổng khởi nghĩa là khi nào?A. Khi quân Đồng minh kéo vào Đông Dương.

B. Trước khi kết thúc Chiến tranh thế giới thứ II.C. Sau khi kết thúc Chiến tranh thế giới thứ II. D. Trước khi quân Đồng minh kéo vào Đông Dương.

Câu 32. Để làm tiền đề cho cuộc Tổng khởi nghĩa Tháng 8 năm 1945, Chỉ thị “Nhật

  • Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” đã đề ra chủ trương gì?A. Phát động tổng khởi nghĩa.

B. Phát động khởi nghĩa từng phần. C. Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước. D. Cả ba phương án kia đều đúng.

Câu 33. Hội nghị toàn quốc của Đảng (8/1945) xác định nguyên tắc để chỉ đạo khởinghĩa là gì?

Câu 40. Phong trào mà Đảng ta đã vận động nhân dân thực hiện để chống nạn mùchữ sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là gì?

A. Xây dựng nếp sống văn hóa mới. B. Bình dân học vụ.

C. Bài trừ các tệ nạn xã hội. D. Xoá bỏ văn hóa thực dân nô dịch phản động.

Câu 41. Ngày 23/9/1945, nhân dân Nam Bộ đứng lên kháng chiến với tinh thần gì? A.“Thà chết tự do còn hơn sống nô lệ”. B.“Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh”. Cì miền Nam “Thành đồng Tổ quốc”. D.“Dậy mà đi hỡi đồng bào ơi!”.

Câu 42. Để gạt mũi nhọn tấn công của kẻ thù, Đảng ta đã tuyên bố tự giải tán vàothời gian nào và lập ra tổ chức gì để tiếp tục công khai tuyên truyền đường lối của Đảng?A. 02/09/1945 - Hội Nghiên cứu Chủ nghĩa Mác.

B. 25/11/1945 - Hội Nghiên cứu Chủ nghĩa Mác - Lênin. C. 03/02/1946 - Hội Nghiên cứu Chủ nghĩa Mác – Lênin ở Đông Dương. D. 11/11/1945 - Hội Nghiên cứu Chủ nghĩa Mác ở Đông Dương.

Câu 43. Hiệp ước Hoa – Pháp (28/2/1946) được ký kết ở đâu?A. Paris. B. Trùng Khánh.

C. Hương Cảng. D. Ma Cao.

Câu 44. Sự kiện nào mở đầu cho sự hoà hoãn giữa Việt Nam và Pháp sau Cáchmạng Tháng Tám năm 1945?

A. Pháp ngừng bắn ở miền Nam. B. Việt Nam nhân nhượng với Pháp một số quyền lợi ở miền Bắc

C. Hồ Chí Minh sang thăm nước Pháp. D. Ký kết Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946 giữa Việt Nam với Pháp.

Câu 45. Trong c hỉ thị Kháng chiến kiến quốc , Đảng ta đưa ra nguyên tắc gì để đấutranh với thực dân Pháp?

A. Độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế, văn hóa. B. Độc lập về chính trị, nhân nhượng về văn hóa.

C. Độc lập về kinh tế, nhân nhượng về chính trị. D. Độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế.

Câu 46. Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được trong chiến dịch Việt Bắc – ThuĐông năm 1947 là:

A. Tiêu diệt nhiều sinh lực địch. B. Làm phá sản kế họach “đánh nhanh thắng nhanh”, buộc địch chuyển sang đánh lâu dàivới ta. C. Bộ đội chủ lực của ta trưởng thành hơn trong chiến đấu. D. Bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc.

Câu 47. Khó khăn nào đe dọa trực tiếp đến nền độc lập của Việt Nam sau Cáchmạng Tháng Tám năm 1945?A. Chính quyền cách mạng non trẻ.

B. Kinh tế kiệt quệ và nạn đói hoành hành C. Hơn 90% dân số không biết chữ D. Các thế lực đế quốc và phản động bao vây, chống phá.

Câu 48. Kế hoạch Đơ Lat Đơ Tátxinhi (Jean de Lattre de Tassigny) đã làm cho cuộckháng chiến của ta gặp khó khăn ở khu vực nào?

A. Căn cứ địa Việt Bắc. B. Vùng tự do.

C. Vùng sau lưng địch. D. Liên khu V và Nam bộ.

Câu 49. Điểm mấu chốt của Kế hoạch Nava năm 1953 của thực dân Pháp là: A. Binh lực mạnh.

C. Dàn đều lực lượng khắp Việt Nam.D. Tập trung binh lực.

Câu 50. Âm mưu của Pháp – Mỹ khi xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ làgì?A. Thu hút và tiêu diệt bộ đội chủ lực của Việt Nam.

B. Bảo vệ vùng Tây Bắc. C. Giành lại thế chủ động tại rừng núi Tây Bắc. D. Ngăn chặn sự liên lạc giữa Việt Nam với Lào.

Câu 51. Điểm mấu chốt của kế hoạch Nava năm 1953 của thực dân Pháp là gì?

A. Binh lực mạnh. B. Binh lực mạnh kết hợp với không quân.

C. Tập trung binh lực. D. Dàn đều lực lượng khắp Việt Nam.

Câu 52. Phương châm tác chiến của ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ làgì? A. Đánh nhanh, thắng nhanh.

B. Đánh thần tốc, táo bạo, chắc thắng. C. Đánh thần tốc, táo bạo. D. Đánh chắc, tiến chắc.

Câu 53. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 6 (7/1954) xác định kẻ thù chính của ViệtNam lúc này là:

A. Đế quốc Mỹ.B. Thực dân Pháp. C. Chính quyền Ngô Đình Diệm. D. Đế quốc Mỹ và thực dân Pháp.

C. Đánh đuổi đế quốc Mỹ. D. Hoàn thành cách mang xã hội chủ nghĩa.

Câu 61. Đại hội III của Đảng (9/1960) xác định nhiệm vụ trung tâm trong suốt thờikỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là:

A. Cách mạng tư tưởng, văn hóa.B. Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.C. Cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với nông nghiệp, thủ công nghiệp. D. Phát triển thành phần kinh tế quốc doanh.

CâU 62. Đường lối công nghiệp hoá đất nước đã được hình thành từ đại hội nào củaĐảng Cộng sản Việt Nam?

A. Đại hội III của Đảng (1960).B. Đại hội IV của Đảng (1976).C. Đại hội V của Đảng (1982). D. Đại hội VI của Đảng (1986).

Câu 63. Trong Chỉ thị “Về Phương hướng và nhiệm vụ công tác trước mắt của cáchmạng miền Nam” (1/1961), Đảng xác định tiến công địch bằng ba mũi giáp công là:

A. Kinh tế, chính trị, văn hóa.B. Quân sự, chính trị, binh vận.C. Quân sự, binh vận, ngoại giao. D. Quân sự, chính trị, kinh tế.

Câu 64. Trong giai đoạn 1961 - 1965, ở miền Nam, đế quốc Mỹ đã thực hiện chiếnlược chiến tranh nào?

A. Chiến lược "chiến tranh đặc biệt".B. Chiến lược "chiến tranh đơn phương".C. Chiến lược "chiến tranh cục bộ". D. Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh".

Câu 65. Mục tiêu tấn công của cuộc hành quân tìm diệt Gian - xơn -Xi- ty của Mỹtrong chiến lược “chiến tranh cục bộ” (1965 -1968) là gì?

A. Căn cứ U Minh.B. Chiến khu Dương Minh Châu.C. Chiến khu rừng Sát. D. Căn cứ Trảng Bàng - Bến Súc - Củ Chi.

Câu 66. Ý đồ của Mỹ khi thực hiện cuộc hành quân tìm diệt Gian - xơn Xi -ty trongchiến lược “chiến tranh cục bộ” (1965 -1968) là gì?A. Tiêu diệt quân chủ lực và cơ quan đầu não kháng chiến của ta.

B. Đánh bại quân giải phóng chủ lực của ta. C. Giành lại thế chủ động trên chiến trường. D. Động viên tinh thần, củng cố quân đội Sài Gòn.

Câu 67. Quân dân miền Bắc đập tan cuộc tập kích chiến lược bằng B52 của đế quốcMỹ trong bao nhiêu ngày đêm và vào thời gian nào?A. 10 ngày đêm từ 15 đến 25/10/1970.

B. 10 ngày đêm từ 16 đến 26/11/1971. C. 12 ngày đêm từ 17 đến 29/12/1972. D. 12 ngày đêm từ 18 đến 30/12/1972.

Câu 68. Ý đồ của Mỹ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam là gì?

A. Phá hoại công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. B. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc đối với miền Nam.

C. Đè bẹp ý chí quyết tâm chống Mỹ, cứu nước của nhân dân ta. D. Cả ba phương án kia đều đúng.

Câu 69. Hoàn cảnh nước ta sau đại thắng mùa Xuân năm 1975 là gì?A. Đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất, quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội.

B. Đất nước đối mặt với tình thế thù trong giặc ngoài, "như ngàn cân treo sợi tóc". C. Đất nước có hòa bình, độc lập; nhân dân hưởng tự do, hạnh phúc. D. Đất nước hội nhập toàn diện vào phe xã hội chủ nghĩa, đổi mới và phát triển.

Câu 70. Chủ trương hoàn thành thống nhất về mặt nhà nước, đưa cả nước tiến lênchủ nghĩa xã hội được đưa ra tại Hội nghị/Đại hội nào của Đảng?A. Hội nghị Trung ương lần thứ 24 khóa III (8/1975).

B. Đại hội IV của Đảng (1976). C. Đại hội V của Đảng (1982). D. Đại hội VI của Đảng (1986).

Câu 71. Đâu là biểu hiện cho thấy nước nhà đã được thống nhất về mặt Nhà nước?A. Các tổ chức chính trị-xã hội được thống nhất cả nước với tên gọi mới. B. Quốc hội chung của cả nước quyết định Thủ đô nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa ViệtNam là Hà Nội; đổi tên Sài Gòn thành Thành phố Hồ Chí Minh. C. Quốc hội chung của cả nước quyết định đặt tên nước là nước Cộng hòa Xã hội Chủnghĩa Việt Nam; quy định Quốc kỳ, Quốc ca, Quốc huy. D. Cả ba phương án kia đều đúng.

Câu 72. Đặc điểm lớn nào của cách mạng nước ta được Đại hội IV của Đảng (1976)khẳng định là quy định nội dung, hình thức, bước đi của cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nướcta?A. Nước ta đang ở trong quá trình từ một xã hội mà nền kinh tế còn phổ biến là sản xuấtnhỏ tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa.B. Tổ quốc ta đã hòa bình, độc lập, thống nhất, cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội vớinhiều thuận lợi rất lớn, song cũng còn nhiều khó khăn.C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước ta tiến hành trong hoàn cảnh quốc tế thuận lợi,song cuộc đấu tranh “ai thắng ai” giữa thế lực cách mạng và thế lực phản cách mạng trên thế giớicòn gay go, quyết liệt.D. Cả ba phương án kia đều đúng.

A. Công nghiệp nặng. B. Nông nghiệp.C. Công nghiệp nhẹ. D. Hàng tiêu dùng, thủ công nghiệp.

Câu 80. Sai lầm trong quá trình tổ chức thực hiện Nghị quyết Trung ương lần thứ 8khóa V của Đảng (6/1985) là gì?A. Vội vàng đổi tiền và tổng điều chỉnh giá, lương trong tình hình chưa chuẩn bị đủ mọi

B. Vội vàng mở cửa, thu hút đầu tư nước ngoài trong khi chưa chuẩn bị đầy đủ cơ sở pháp

C. Vội vàng chuyển sang nền kinh tế thị trường trong khi thể chế chính trị còn chưa sẵnsàng đổi mới.D. Cả ba phương án kia đều đúng.

Câu 81. Chủ trương nào được coi là "bước đột phá thứ ba" trong đổi mới tư duykinh tế của Đảng thời kỳ trước đổi mới?A. Trong bố trí cơ cấu kinh tế, cơ cấu đầu tư, phải lấy nông nghiệp làm mặt trận hàngđầu; ra sức phát triển công nghiệp nhẹ; công nghiệp nặng được phát triển có chọn lọc.B. Trong cải tạo xã hội chủ nghĩa, xác định cơ cấu kinh tế nhiều thành phần là một đặctrưng của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta.C. Trong cơ chế quản lý kinh tế, lấy kế hoạch làm trung tâm, nhưng đồng thời phải sửdụng đúng quan hệ hàng hoá - tiền tệ, dứt khoát xoá bỏ cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp; chínhsách giá phải vận dụng quy luật giá trị, tiến tới thực hiện cơ chế một giá.D. Cả ba phương án kia đều đúng.

Câu 82. Nghị quyết Đại hội VI của Đảng (1986) đã đánh giá những sai lầm, khuyếtđiểm trong sự lãnh đạo, quản lý của Đảng và Nhà nước khi thực hiện Nghị quyết Đại hội Vcủa Đảng (1982) là ở mức độ nào và trên những mặt nào?A. Sai lầm nghiêm trọng về chủ trương, chính sách lớn, về chỉ đạo chiến lược và về tổchức thực hiện.B. Sai lầm đặc biệt nghiêm trọng về chủ trương, chính sách lớn, về chỉ đạo chiến lược vàvề tổ chức thực hiện.C. Sai lầm nghiêm trọng về tổ chức thực hiện.D. Sai lầm rất nghiêm trọng về chủ trương, chính sách lớn, về chỉ đạo chiến lược.

Câu 83. Đại hội VI của Đảng (1986) đánh dấu bước ngoặt về đổi mới tư duy củaĐảng, trước hết là tư duy về lĩnh vực gì?A. Kinh tế.B. Chính trị.C. Văn hóa.D. Đối ngoại.

Câu 84. Ba chương trình kinh tế lớn được Đảng xác định là cốt lõi của nhiệm vụ kinhtế, xã hội trong 5 năm 1986 - 1990, cũng là sự cụ thể hóa nội dung công nghiệp hóa trongchặng đường đầu của thời kỳ quá độ, đó là:A. Lương thực - thực phẩm, Hàng tiêu dùng, Hàng xuất khẩu.

mặt.

lý.

B. Giao thông vận tải, Chuyển đổi số quốc gia, Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. C. Du lịch, Dịch vụ, Xuất khẩu. D. Kích cầu, Tái cơ cấu nền kinh tế, Chính phủ điện tử.

Câu 85. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội(1991) nêu rõ xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng là một xã hội có mấy đặctrưng cơ bản?

A. 3 đặc trưng.

B. 4 đặc trưng.C. 5 đặc trưng. D. 6 đặc trưng.

Câu 86. Nghị quyết 10 của Bộ Chính trị (4/1988) đã đưa ra chủ trương nào sau đây?

A. Phát huy quyền chủ động sản xuất kinh doanh và quyền tự chủ về tài chính của các xínghiệp quốc doanh. B. Khoán sản phẩm đến nhóm và người lao động trong các hợp tác xã nông nghiệp.

C. Mở rộng hình thức trả lương khoán, lương sản phẩm. D. Khoán sản phẩm cuối cùng đến nhóm hộ và hộ xã viên.

Câu 87. Nghị quyết Trung ương lần thứ 2 (khóa VIII) của Đảng đánh giá giáo dục –đào tạo với khoa học - công nghệ có vai trò gì?

A. Là nhiệm vụ quan trọng nhất. B. Là nhiệm vụ hàng đầu.

C. Là nhiệm vụ chiến lược. D. Là quốc sách hàng đầu.

Câu 88. Chủ trương xây dựng đối tác trong quan hệ quốc tế thời kỳ đổi mới: “ViệtNam sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng quốc tế, phấn đấu vìhòa bình, độc lập và phát triển” được đề ra tại Đại hội nào của Đảng Cộng sản Việt Nam?A. Đại hội VI của Đảng (1986).

B. Đại hội VII của Đảng (1991). C. Đại hội VIII của Đảng (1996). D. Đại hội IX của Đảng (2001).

Câu 89. Lần đầu tiên Đảng ta sử dụng khái niệm “hệ thống chính trị” thay cho kháiniệm “chuyên chính vô sản” là ở đâu?A. Hội nghị Trung ương lần thứ 6 khóa VI (3/1989).

B. Đại hội VI của Đảng (1986). C. Đại hội VII của Đảng (1991). D. Hội nghị Trung ương lần thứ 6 (lần 2) khóa VIII (2/1999).

Câu 90. Khái niệm "Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa" được Đảng tasử dụng lần đầu khi nào?A. Đại hội IX của Đảng (2001).

B. Đại hội X của Đảng (2006). C. Đại hội XI của Đảng (2011).

Câu 97. Thời kỳ đổi mới, quản lý nhà nước về kinh tế ở Việt Nam được Đảng Cộngsản Việt Nam chủ trương thực hiện như thế nào?

A. Can thiệp trực tiếp vào hoạt động sản xuất, kinh doanh bằng mệnh lệnh hành chính. B. Quản lý bằng pháp luật, chính sách, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội vàcác công cụ điều tiết vĩ mô khác. C. Không quản lý, để thị trường tự điều tiết. D. Quản lý theo chế độ “cấp phát – giao nộp”.

Câu 98. Chủ trương “Đẩy mạnh công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa là nhiệm vụ trungtâm của cả thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội” được Đảng ta xác định tại Đại hội nào?

A. Đại hội III của Đảng (1960). B. Đại hội IV của Đảng (1976). C. Đại hội V của Đảng (1982). D. Đại hội VI của Đảng (1986).

Câu 99. Chủ trương “thực hiện nhất quán chính sách phát triển nhiều thành phầnkinh tế. Đổi mới cơ chế quản lý, xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu, hành chính, bao cấpchuyển sang hạch toán, kinh doanh, kết hợp kế hoạch với thị trường” được Đảng ta xácđịnh tại Đại hội nào?

A. Đại hội IV của Đảng (1976).

B. Đại hội V của Đảng (1982). C. Đại hội VI của Đảng (1986). D. Đại hội VII của Đảng (1991).

Câu 100. Đến năm 2018, Việt Nam đã thiết lập quan hệ ‘‘đối tác chiến lược’’ vớibao nhiêu nước?A. 16 nước.

B. 17 nước. B. 18 nước. D. 19 nước.

Câu 101. Dưới chế độ cai trị của thực dân Pháp vào đầu thế kỷ XX, nhân dân ViệtNam có yêu cầu bức thiết nhất về điều gì?A. Độc lập dân tộc.

B. Ruộng đất. C. Quyền làm việc ngày 8 tiếng. D. Tự do ngôn luận.

Câu 102. Phong trào yêu nước do vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết khởi xướng(1885 -1896) là:A. Phong trào Cần Vương.

B. Khởi nghĩa Yên Thế. C. Phong trào Duy Tân. D. Phong trào Đông Du.

Câu 103. Mục tiêu chiến lược của cách mạng Việt Nam được nêu trong Cương lĩnhchính trị đầu tiên của Đảng (1930) là gì?

A. Làm cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản. B. Làm cách mạng giải phóng dân tộc sau đó đi lên chủ nghĩa xã hội.

C. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân để đi lên chủ nghĩa xã hội. D. Cả ba phương án kia đều sai.

Câu 104. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là sự kết hợp của các yếu tố nào? A. a.A. Chủ nghĩa Mác - Lênin kết hợp với phong trào công nhân và phong trào yêu nước ViệtNam.B. Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh với phong trào công nhân Việt Nam.

C. Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh với phong trào yêu nước và phong tràocông nhân Việt Nam. D. Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh với phong trào công nhân và phongtrào nông dân Việt Nam.

Câu 105. Trong giai đoạn Đảng lãnh đạo giành chính quyền, Ban Chỉ huy ở ngoàiđược Đảng thành lập vào năm nào?

A. 1932. B. 1933.

C. 1934. D. 1935.

Câu 106. Trong lịch sử Đảng Cộng sản Đông Dương, giai đoạn 1932 – 1935 là giaiđoạn: A. Giai đoạn phục hồi hệ thống tổ chức của Đảng. B. Giai đoạn đẩy mạnh phong trào đấu tranh.

C. Giai đoạn chuẩn bị nền tảng để giành chính quyền. D. Giai đoạn tích cực mở rộng quan hệ ngoại giao.

Câu 107. Tên gọi của các tổ chức quần chúng trong Mặt trận Việt Minh? A. Hội Dân chủ.

B. Hội Cứu quốc. C. Hội Phản đế. D. Hội Giải phóng.

Câu 108. Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh) là tổ chức:

A. Đảng chính trị lãnh đạo cách mạng. B. Mặt trận dân tộc thống nhất.

C. Tổ chức chính trị làm nghĩa vụ quốc tế. D. Tổ chức chính trị cách mạng của thanh niên.

Câu 109. Trước năm 1945, cùng với các cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn và binh biến ĐôLương, cuộc đấu tranh nào là “tiếng súng báo hiệu cho cuộc khởi nghĩa toàn quốc, là bướcđầu đấu tranh bằng võ lực của các dân tộc ở một nước Đông Dương”?A. Khởi nghĩa Yên Thế.B. Khởi nghĩa Nam kỳ.

B. Cách mạng DTDCND ở miền Nam giữ vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệpgiải phóng miền Nam và sự nghiệp thống nhất nước nhà.

C. Cách mạng DTDCND ở miền Nam là tiền tuyến còn miền Bắc là hậu phương. D. Cách mạng DTDCND ở miền Nam giữ vai trò quan trọng đối với sự nghiệp cáchmạng toàn dân tộc.

Câu 117. Trong giai đoạn 1965 - 1968, ở miền Nam, đế quốc Mỹ đã thực hiện chiếnlược chiến tranh nào?A. Chiến lược "chiến tranh đặc biệt".

B. Chiến lược "chiến tranh đơn phương". C. Chiến lược "chiến tranh cục bộ". D. Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh".

Câu 118. Hội nghị BCH Trung ương Đảng lần thứ 13 (1967) chủ trương mở mặttrận nào để tiến công địch?A. Mặt trận quân sự.

B. Mặt trận chính trị. C. Mặt trận ngoại giao. D. Mặt trận binh vận.

Câu 119. Một đặc trưng cơ bản về chủ nghĩa xã hội được xác định tại Đại hội IVcủa Đảng (1976) là gì?A. Chuyên chính vô sản, phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động là công cụđể xây dựng chủ nghĩa xã hội.

B. Nhà nước ta là Nhà nước của dân, do dân, vì dân. C. Phát triển kinh tế nhiều thành phần, trong đó kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo. D. Đảng Cộng sản Việt Nam là lực lượng lãnh đạo Nhà nước và xã hội

Câu 120. Chủ trương nào được coi là "bước đột phá thứ hai" trong quá trình tìm tòi,đổi mới tư duy kinh tế của Đảng thời kỳ trước đổi mới?

A. Mở cửa, hội nhập kinh tế quốc tế. B. Thực hiện nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

C. Bỏ chế độ kế hoạch hóa, tập trung, quan liêu, bao cấp. D. Xóa quan liêu bao cấp trong giá và lương.

Câu 121. Từ ngày 25 đến ngày 30 tháng 8 năm 1986, Bộ Chính trị khóa V đã họp vàđưa ra những kết luận được xem là định hướng cho việc soạn thảo Báo cáo Chính trị trìnhĐại hội VI của Đảng (12/1986). Vậy, Kết luận này thuộc về lĩnh vực gì?A. Chính trị.

B. Đối ngoại. C. Kinh tế. D. Văn hóa.

Câu 122. Nổi bật trong đường lối đổi mới về kinh tế do Đại hội VI của Đảng (1986)đề ra là gì?A. Phát triển nhiều thành phần kinh tế. Xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu, hành chính,bao cấp chuyển sang hạch toán, kinh doanh, kết hợp kế hoạch với thị trường.

B. Phát triển nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo. C. Phát triển nhiều thành phần kinh tế. Chuyển sang nền kinh tế thị trường định hướng xãhội chủ nghĩa. D. Xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu, hành chính, bao cấp chuyển sang nền kinh tế xãhội chủ nghĩa.

Câu 123. Lần đầu tiên Đảng ta đề cập đến chủ trương "đa dạng hoá, đa phươnghoá quan hệ quốc tế" là ở đâu?A. Nghị quyết số 22-NQ/TW của Bộ Chính trị khóa XI (4/2013).

B. Đại hội VII của Đảng (1991). C. Đại hội VI của Đảng (1986). D. Nghị quyết số 13-NQ/TW của Bộ Chính trị khóa VI (tháng 5/1988).

Câu 124. Khái niệm “Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa” được Đảng nêu ralần đầu là ở đâu?A. Hội nghị Trung ương 3 khoá VIII (tháng 6/1997).

B. Hội nghị Trung ương 8 khóa VII (tháng 1/1995). C. Hội nghị Trung ương 2 khoá VII (tháng 11/1991). D. Đại hội IX của Đảng (2001).

Câu 125. Điểm nổi bật nhất trong chủ trương của Đảng về kinh tế ở Việt Nam thờikỳ trước đổi mới là gì?A. Kế hoạch hóa, tập trung, bao cấp.B. Kinh tế hành hóa, nhiều thành phần.C. Kinh tế thị trường định hướngXHCN.D. Tự cung, tự cấp.

Câu 126. Đảng Cộng sản Việt Nam xác định công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nướcphải bảo đảm nguyên tắc nào?A. Xây dựng nền kinh tế khép kín và hướng nội.

B. Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ. C. Xây dựng nền kinh tế phải dựa vào sự giúp đỡ của các nước tư bản. D. Xây dựng nền kinh tế mở nhưng chỉ giao lưu hợp tác với các nước XHCN.

Câu 127. Đại hội VII (1991) và Đại hội VIII (1996) của Đảng Cộng sản Việt Namkhẳng định lĩnh vực nào có vai trò then chốt, động lực, là quốc sách hàng đầu trong sựnghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội?

A. Giáo dục - đào tạo. B. Giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ.

C. Khoa học - công nghệ. D. An ninh, chính trị.

Câu 128. Chọn đáp án đúng nhất: Từ cuối thập niên 70 đến đầu thập niên 80 của thếkỷ XX, quan hệ Việt Nam - Trung Quốc diễn ra như thế nào?A. Quan hệ Việt Nam - Trung Quốc trở nên căng thẳng và bị "đóng băng" do chiến tranhbiên giới Việt - Trung.

Đáp Án Cuối Kì Lịch Sử Đảng | VLU - Câu 1. Hoàn cảnh quốc tế cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX có những - Studocu (2025)

References

Top Articles
Latest Posts
Recommended Articles
Article information

Author: Edmund Hettinger DC

Last Updated:

Views: 5808

Rating: 4.8 / 5 (58 voted)

Reviews: 89% of readers found this page helpful

Author information

Name: Edmund Hettinger DC

Birthday: 1994-08-17

Address: 2033 Gerhold Pine, Port Jocelyn, VA 12101-5654

Phone: +8524399971620

Job: Central Manufacturing Supervisor

Hobby: Jogging, Metalworking, Tai chi, Shopping, Puzzles, Rock climbing, Crocheting

Introduction: My name is Edmund Hettinger DC, I am a adventurous, colorful, gifted, determined, precious, open, colorful person who loves writing and wants to share my knowledge and understanding with you.